Cường độ bê tông là tiêu chí vô cùng quan trọng trong các công trình thi công nhà ở, cầu đường, xí nghiệp giúp đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu phần thô. Để bê tông có được cường độ theo yêu cầu, cần phải kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng bê tông tươi đúng định mức cấp phối. Ngoài ra còn có những yêu cầu khác sẽ được bật mí ngay trong bài viết dưới đây của Bê Tông Nam Anh.
Khái niệm cường độ bê tông
Cường độ bê tông là một đại lượng thể hiện khả năng chịu lực của kết cấu công trình còn có tên gọi khác là cường độ chịu nén của bê tông hoặc ứng suất nén phá hủy của bê tông. Đơn vị của đại lượng này được tính bằng kg/m2 hoặc N/mm2 trên 1 đơn vị diện tích.
Cường độ chịu nén của bê tông đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến độ bền, khả năng chịu được những tác động từ thời tiết, khí hậu bên ngoài. Tương ứng với mỗi mức cường độ của bê tông sẽ là loại mác bê tông hoặc cấp độ bền của bê tông. Các đơn vị thi công sẽ dựa vào bảng cường độ này để đánh giá chất lượng bê tông.
Bảng tra cường độ bê tông chính xác, chi tiết nhất 2023
Cường độ bê tông sẽ có 2 loại bảng biểu thị, bao gồm bảng tra cường độ tính toán của bê tông và bảng tra cấp độ b của loại bê tông đó.
Bảng tra cường độ tính toán bê tông chuẩn xác nhất
Cấp độ chịu nén của bê tông | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Mô đun đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12.5 | Mác 150 | 7.5 | 0.66 | 21000 |
B15 | Mác 200 | 8.5 | 0.75 | 23000 |
B20 | Mác 250 | 11.5 | 0.90 | 27000 |
B25 | Mác 350 | 14.5 | 1.05 | 30000 |
B30 | Mác 400 | 17 | 1.2 | 32500 |
B35 | Mác 450 | 19.5 | 1.3 | 34500 |
B40 | Mác 500 | 22 | 1.4 | 36000 |
B45 | Mác 600 | 25 | 1.45 | 37500 |
B50 | Mác 700 | 27.5 | 1.55 | 39000 |
B55 | Mác 700 | 30 | 1.6 | 39500 |
B60 | Mác 800 | 33 | 1.65 | 40000 |
Bảng tra cường độ chịu nén của bê tông
Cấp độ chịu nén của bê tông | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Mô đun đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12.5 | Mác 150 | 9.5 | 1 | 21000 |
B15 | Mác 200 | 11 | 1.15 | 23000 |
B20 | Mác 250 | 15 | 1.4 | 27000 |
B25 | Mác 350 | 18.5 | 1.6 | 30000 |
B30 | Mác 400 | 22 | 1.8 | 32500 |
B35 | Mác 450 | 25.5 | 1.95 | 34500 |
B40 | Mác 500 | 29 | 2.1 | 36000 |
B45 | Mác 600 | 32 | 2.2 | 37500 |
B50 | Mác 700 | 36 | 2.3 | 39000 |
B55 | Mác 700 | 39.5 | 2.3 | 39500 |
B60 | Mác 800 | 43 | 2.5 | 40000 |
Bảng tra cường độ bê tông tính theo số ngày tuổi
Trên thực tế, số ngày tuổi của bê tông sẽ tương ứng với mức cường độ bê tông tại thời điểm đó. Thời gian đông kết tiêu chuẩn của bê tông là 28 ngày để có thể đạt được 100% mức cường độ. Bảng tra bê tông tính theo số ngày tuổi dưới đây sẽ giúp quý khách nắm được chất lượng bê tông chính xác nhất.
Số ngày tuổi của bê tông | Cường độ bê tông
(%) |
1 | 16 |
3 | 40 |
7 | 65 |
14 | 90 |
28 | 99 |
Đặc trưng của cường độ bê tông là gì?
Dưới đây là những đặc trưng cơ bản của cường độ bê tông:
- Ký hiệu của cường độ bê tông là B, là giá trị trung bình của cường độ chịu lực nén tại thời điểm đó của bê tông, có đơn vị tính là Mpa. Mẫu thử cường độ của bê tông có kích thước 150mm x 150mm x 150mm đảm bảo chất lượng không dưới 95%. Mẫu thử này sẽ được chế tạo và bảo quản ở điều kiện tiêu chuẩn trong 28 ngày.
- Cường độ chịu kéo của bê tông có ký hiệu là Bt, đây là giá trị trung bình của cường độ chịu nén tức thời và cũng có đơn vị là Mpa. Mẫu thử này cũng có chất lượng không dưới 95% và được bảo quản trong 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Mác bê tông theo cường độ chịu kéo là đại lượng lấy theo giá trị cường độ chịu nén tức thời và có ký hiệu là M, đơn vị tính kg/m2 hoặc N/mm2. Mẫu thử mác bê tông cũng có kích thước 1500mm x 150mm x 150mm hình lập phương, được bảo quản ở điều kiện tiêu chuẩn trong vòng 28 ngày.
- Mác bê tông theo cường độ chịu kéo là giá trị tượng trưng cho khả năng chịu lực kéo của bê tông, đơn vị tính là dcN/cm2 và có ký hiệu là K. Bảo quản mẫu thử trong 28 ngày ở nhiệt độ tiêu chuẩn để đạt chất lượng tốt nhất.
Yếu tố nào ảnh hưởng tới cường độ bê tông và bảng tra cấp độ bền bê tông
Mức cường độ bê tông sẽ được xác định từ thời điểm đổ bê tông đến khi bê tông có thể chịu được lực tác động. Vì vậy có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới cường độ và sẽ khiến bê tông không đảm bảo được chất lượng nếu như có bât skyf sai sót nào. Dưới đây là những yếu tố có ảnh hưởng tới mức cường độ của bê tông mà chủ đầu tư cần nắm rõ.
- Tỷ lệ vật liệu trộn bê tông: Bê tông tươi phải được trộn theo tỷ lệ vật liệu cát, đá, xi măng, nước thật chuẩn xác theo bảng cấp phối. Thời gian đông kết và mức cường độ của bê tông sẽ thay đổi nếu hỗn hợp này quá loãng hoặc quá đặc.
- Chất lượng vật liệu: Vật liệu trộn bê tông tươi phải đảm bảo có nguồn gốc rõ ràng, từ những thương hiệu uy tín để đảm bảo được chất lượng bê tông. Đá sỏi và cát vàng phải được loại bỏ các tạp chất trước khi trộn bê tông để không làm ảnh hưởng tới mức cường độ bê tông.
- Chất phụ gia: Chủ đầu tư cần tìm hiểu kỹ về các loại chất phụ gia trước khi thêm vào hỗn hợp bê tông. Đảm bảo lượng phụ gia vừa phải, đủ để giúp bê tông tăng thêm các khả năng chịu nhiệt, chống thấm.
Những thông tin về cường độ bê tông rất quan trọng đã được cung cấp đến quý đọc giả trong bài viết trên của Bê tông Nam Anh. Quý khách có nhu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ bất kỳ thắc mắc nào có thể liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline cụ thể.