Cách tính số lượng thép sàn, sắt dùng cho 1m2 sàn nhà dân dụng

Cách tính số lượng thép sàn sẽ giúp chủ thầu xây dựng cũng như cá nhân bạn dự tính được khối lượng sắt cần dùng cho 1m2 sàn nhà dân dụng.

Tại sao nên tính khối lượng sắt sàn

Việc tính khối lượng sắt sàn sẽ mang đến những lợi ích sau đây:

  • Giúp cho bạn có thể kiểm soát được lượng sắt cần mua. Từ đó, hạn chế đáng kể tình trạng thất thoát về chi phí.
  • Việc tính toán khối lượng sắt thép sàn rất cần thiết cho công trình xây dựng.
  • Tạo dựng khung sườn cho các hạng mục, đồng thời tạo dựng sự liên kết các hạng mục khác nhau.

Nhờ đó, chất lượng công trình được nâng cao và đem lại sự chắc chắn cho ngôi nhà của bạn.

Các định mức thép xây dựng bạn nên biết

Việc định mức thép trong xây dựng yêu cầu lớn nhất đó là nắm rõ về các loại thép. Đây là công việc cần thiết giúp bạn lựa chọn được loại sắt thép phù hợp với công trình của bạn.

Định mức dòng thép gân

Thép gân (hay còn gọi thép vằn) là loại thép được sử dụng nhiều cho công việc dựng cốt thép. Chúng được ứng dụng nhiều cho công trình xây dựng như; nhà tầng, thủy điện, chung cư,….

  • Đặc điểm của thép gần đó là:
  • Đường kính từ 10-55 mm.
  • Bề ngoài không được trơn mà có các gân đường vằn.
  • Thép có dạng thanh dài kích thước tầm 11.7m.

Công thức chính cho việc định mức thép vân như sau:

KG = [(T x W  x L ) + (3 x W x L )] x 7.85

Trong đó:

  • T: độ dày.
  • W: chiều rộng.
  • 7.85: trọng lượng riêng của thép.

Xem thêm

Bảng quy đổi thép vân sang khối lượng

TT

Tên thép

Loại

Chiều dài

Quy đổi khối lượng

1

Thép cây phi 12

Cây

11.7

10.39

2

Thép cây phi 14

Cây

11.7

14.16

3

Thép cây phi 16

Cây

11.7

18.49

4

Thép cây phi 18

Cây

11.7

23.40

5

Thép cây phi 10

Cây

11.7

28.90

6

Thép cây phi 22

Cây

11.7

34.87

7

Thép cây phi 25

Cây

11.7

45.05

Việc tính toán trọng lượng thép gân chuẩn xác mang lại lợi ích:

Định mức giá cho cây sắt được chuẩn xác nhất.

Nắm bắt trọng lượng thép chuẩn xác cho các công trình được tháo dỡ.

Hạch toán chi phí thi công chính xác.

Xem thêm:

Định mức cho dòng thép hộp

Công việc quy đổi thép hộp sang khối lượng Kg cũng yêu cầu người thiết kế nắm bắt chính xác.

Định mức đối với thép hộp chữ nhật:

Cách quy đổi chính xác nhất cho thép hộp hình chữ nhật được thể hiện qua công thức sau đây:

  • Khối lượng = [2 x dày x cạnh + cạnh 2mm)) – 4 x dày (mm) x dày (mm)] x tỷ trọng (g/ cm3) x 0,001 x dài (m).

Định mức đói thép hộp vuông

Đối với dòng thép vuông muốn quy đổi sang khối lượng có nhiều cách khác nhau. Nguyên nhân chính là thép vuông có sự đa dạng về kích thước. Nội dung dưới đây chúng tôi xin đưa ra ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi như sau:

Đối với loại thép hộp vuông có kích thước 30 x 30 x 2 (mm), cách quy đổi:

  • Diện tích cắt ngang sẽ là: (30 x 30) – (26 x 26) = 224( mm2) =0.000224( m2).
  • Khối lượng riêng: 7850( kg).
  • Khối lượng 1m thép vuông sẽ là: 0.000224 x 1 x 7850= 1.7584 (kg/m).
  • 1 thép hộp vuông sẽ có chiều dài 6m. Định mức được quy đổi từ cây sang kg là: 1.7584 x 6 = 10.5504( kg).

Xem thêm:

Cách tính số lượng thép cho sàn

Việc tính toán số lượng thép sàn được thể hiện qua công thức tính sau đây:

Công thức tính toán số lượng thép sàn

Tỷ lệ thép tối thiểu = 0,7%.

  • Số lượng thép = 0,7/ 100 x 1 = 0,007 m³.
  • Trọng lượng thép = 0,007 x 7850 = 54,95≊55 kg/ m³.

Tỷ lệ thép tối đa = 1,0%.

  • Số lượng thép = (1,0 / 100) x 1 = 0,01 m³.
  • Trọng lượng thép = 0,01 x 7850 = 78,5kg / m³.

Bảng tính toán giá trị vật liệu công trình

Kết cấu

Số lượng thép

Khối lượng thép

Tối thiểu %

Tối đa %

Tối thiểu (kg/m3)

Tối đa (kg/m3)

Sàn

0.7

1.0

54.95

78.5

Dầm

1.0

2.0

78.5

157

Cột

0.8

6.0

62.8

471

Móng

0.5

0.8

39.25

62.8

Xem thêm:

1m2 sàn nhà dân dụng bao nhiêu kg sắt

Để biết được 1m2 sàn nhà dân dụng sẽ sử dụng bao nhiêu kg sắt thì chúng ta sẽ phải tính toán chi tiết. Việc tính toán cần dựa trên các đặc điểm riêng biệt của công trình như sau: độ lún, độ chịu lực,…

Theo kinh nghiệm của các chuyên gia kỹ thuật: Để thuận tiện cho việc tinh toán các bạn có thể tham khảo một số thông tin sau:

  • Móng: 100 -120 kg sắt/m3.
  • Sàn: 120kg – 150kg sắt/m2.
  • Cột: 170k -190kg sắt/m2 với nhịp < 5m và 200kg – 250kg sắt/m2 với nhịp > 5m.
  • Dầm: 150kg – 220kg sắt/m3.
  • Vách: 180kg – 200kg sắt/m3.
  • Cầu thang: 120 – 140kg/m3.
  • Lanh tô, sênô: 90kg – 120kg/m3.

Trên đây là bài viết chia sẻ toàn bộ thông tin về cách tính sắt sàn trong xây dựng. Nội dung có trong bài viết được công ty Bê tông tươi Nam Anh tổng hợp chi tiết nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng. Nếu còn bất cứ thông tin nào khác hãy liên hệ tới số hotline để được hỗ trợ nhanh chóng

Công ty TNHH TM DV VLXD Nam Anh

Hotline: 0946 696 767

Gmail: [email protected]

Website: https://betongtuoi.com/

Địa chỉ: Số 612/65 Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *