Trong ngành xây dựng, cấp độ bền bê tông là một trong những đại lượng được quan tâm hàng đầu khi quyết định được chất lượng của bê tông sau khi đổ có đạt chuẩn hay không. Cấp độ bền của bê tông có đúng với loại mác bê tông được quy ước hay không chính là nhiệm vụ của các đơn vị thi công để đảm bảo công trình có khả năng chịu lực tốt nhất.
Khái niệm cấp độ bền bê tông
Cấp độ bền bê tông là khái niệm thay thế cho tên gọi mác bê tông trước đây được quy định theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2018. Đại lượng cấp độ bền của bê tông được xác định bởi cường độ và tỷ lệ vật liệu của 1 khối bê tông tươi. Mỗi mức cường độ sẽ biểu thị cho cường độ tối thiểu mà bê tông đạt được sau 28 ngày đông kết. Ký hiệu của cấp độ bền là B, có đơn vị biểu thị bằng Mpa.
Khái niệm mác bê tông là gì?
Mác bê tông chắc hẳn là khái niệm đã vô cùng quen thuộc với rất nhiều người, được sử dụng để biểu thị mức cường độ tối đa của mẫu bê tông hình lập phương cạnh 15cm. Tiêu chuẩn của mác bê tông được lấy từ tiêu chuẩn của Liên Xô và Việt Nam được sử dụng cho tới thời điểm hiện tại.
Mối liên hệ giữa cấp độ bền và mác bê tông
Cường độ bê tông và mác bê tông có mối quan hệ thông qua tiêu chuẩn TCVN 5574: 1991. Hai đại lượng này thể hiện sự liên hệ với nhau thông qua công thức:
B = αβM
Trong đó:
+ α chính là hệ số đổi đơn vị từ kG/cm2 sang đơn vị Mpa, có thể lấy α = 0,1.
+ β chính là hệ số chuyển đổi từ mức cường độ trung bình sang mức cường độ đặc trưng với v = 0,135 thì β = (1 – Sv) = 0,778.
Bảng quy đổi giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông
Các chủ đầu tư và cả đơn vị thi công cần tham khảo qua bảng quy đổi giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông dưới đây để có những tính toán chuẩn xác nhất.
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Kinh nghiệm chọn cấp độ bền bê tông phù hợp với công trình
Để lựa chọn được cấp độ bên bê tông phù hợp cần phải dựa vào yêu cầu thiết kế của các công trình xây dựng. Có 2 loại bê tông được sử dụng phổ biến với những đặc điểm khác nhau cần được nắm rõ.
Bê tông trộn bằng tay (Bê tông truyền thống)
Bê tông truyền thống có tỷ lệ vật liệu theo cảm nhận và kinh nghiệm của những người thợ xây, thường được sử dụng cho những công trình quy mô nhỏ. Cường độ của loại bê tông này sẽ không cao cho tỷ lệ vật được ước chừng nhưng lại có chi phí khá rẻ.
Bê tông trộn bằng máy (Bê tông tươi)
Bê tông tươi được trộn bằng các loại máy móc hiện đại cho ra những khối bê tông có cường độ cao, đảm bảo đáp ứng cho những công trình phức tạp, quy mô lớn. Sử dụng dịch vụ bê tông tươi mang lại rất nhiều lợi ích như có chất lượng được kiểm soát, quá trình đổ nhanh chóng, gọn gàng nhưng lại có mức phí cao hơn.
Do đó, việc lựa chọn loại bê tông có cấp độ bền phù hợp sẽ còn phải tùy thuộc vào các yếu tố về quy mô và nhu cầu của từng công trình. Các chủ đầu tư cũng nên tham khảo những ý kiến từ các đơn vị thi công để có được công trình đảm bảo chất lượng nhất.
Bài viết trên của Bê tông Nam Anh đã cung cấp đến quý đọc giả bảng quy đổi cấp độ bền bê tông chi tiết, chính xác nhất để tham khảo. Quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline cụ thể để được tư vấn chi tiết hơn về thông tin thắc mắc.